PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH BÀN B
Số: /BC-THTB-B
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
Thạch Bàn, ngày 18 tháng 5 năm 2016
|
BÁO CÁO
|
Tổng kết năm học 2015-2016
Thực hiện Hướng dẫn số 19/HD-PGD&ĐT quận Long Biên ngày 11 tháng 5 năm 2016 về việc hướng dẫn tổng kết năm học 2015-2016 , trường Tiểu học Thạch Bàn B báo cáo tổng kết năm học 2015 – 2016 với nội dung cụ thể như sau:
A/ NỘI DUNG TỔNG KẾT
I. Nêu thuận lợi, khó khăn của nhà trường trong năm học:
1. Thuận lợi
- Trường mới xây, khung cảnh sư phạm xanh, sạch, đẹp, trường học khang trang có đầy đủ các phòng chức năng.
- Trường được đầu tư các trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt nhất cho công tác dạy và học.
- Một số giáo viên trẻ có khả năng tiếp cận phương pháp đổi mới, tiếp cận công nghệ thông tin.
2. Khó khăn
- Địa bàn dân cư kinh tế còn khó khăn, nhiều phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con.
- Trình độ nhận thức của một bộ phận phụ huynh còn hạn chế.
- Nhiều học sinh hiếu động, tiếp thu chậm.
- Một số giáo viên nhiều tuổi sử dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.
II. Quy mô phát triển:
1. Về số lượng học sinh:
Thời điểm
|
Tổng số
toàn trường
|
Chia ra
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Tính đến 5/9/2015
|
767
|
19
|
191
|
4
|
152
|
4
|
151
|
4
|
161
|
4
|
112
|
3
|
Tính đến T5/2016
|
765
|
19
|
190
|
4
|
150
|
4
|
153
|
4
|
161
|
4
|
111
|
3
|
- Đánh giá về công tác phát triển số lượng:
+ Tổng số HS: 765 trong đó nữ: 409
+ So với năm học trước tăng hay giảm (ghi rõ SL tăng, giảm): Mới tách trường.
+ Số HS bỏ học: 0 (chiếm tỷ lệ: 0 %). Lý do HS bỏ học: 0
+ Số HS dân tộc: 4 (chiếm tỷ lệ 0,5 %)
+ Số HS hòa nhập: 6 trong đó đánh giá (hồ sơ) riêng: 6
+ Số HS học 2 buổi/ngày: 765 chiếm tỷ lệ 100%
- Học sinh học các chương trình TA tăng cường, liên kết
Số TT
|
Tên chương trình
|
Tổng số HS tham gia
|
Chia ra
|
HS không tham gia các chương trình liên kết
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
Số HS
|
Biện pháp quản lý trong giờ T.Anh
|
1
|
BME-KIDS
|
258
|
|
|
77
|
114
|
67
|
02
|
Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn bài
|
2
|
Phonics
|
291
|
140
|
151
|
|
|
|
0
|
3
|
Apollo
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
4
|
Dyned
|
165
|
|
|
74
|
46
|
45
|
|
2. Giáo viên
Tổng số CBGVNV: 46 người (CBQL: 2, GV: 33, TPT: 01, NV:10)
Trong đó: Biên chế 34 người, Hợp đồng 12 người
Trình độ đào tạo:
- Giáo viên:
+ Đạt chuẩn : 33 GV ( 100%)
+ Trên chuẩn: 21 GV (64 %)
- Nhân viên:
+ Đạt chuẩn: 10 NV (100%)
+ Trên chuẩn: 5 NV (50%)
Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,7 , tỉ lệ giáo viên cơ bản/lớp:1,2
3. Tự đánh giá về thực hiện công tác tuyển sinh: Công tác điều tra, số HS đã tuyển so với số liệu điều tra, việc thực hiện tuyển sinh, báo cáo theo quy định
- Tổ chức tuyển sinh đúng quy định, công khai, công bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh và CMHS.
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2015 – 2016: Nộp kế hoạch, quyết định, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng tuyển sinh về PGD.
- Thông báo tuyển sinh, mẫu đơn ở bảng tin của trường, UBND phường, qua đài phát thanh của phường.
- Tuyển sinh làm 2 đợt: Đợt 1: Tuyển học sinh thuộc tổ dân phố từ tổ 1 -> tổ 7, 11,13 có hộ khẩu thường trú tại phường Thạch Bàn; Đợt 2: Tuyển học sinh chưa có hộ khẩu thường trú, thực sự đang cư trú cùng bố mẹ trong khu vực tuyển sinh.
- Sau khi tuyển học sinh trái tuyến nộp báo cáo chính thức về PGD.
III. Hoạt động dạy và học
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục
1.1. Kết quả chỉ đạo thực hiện chương trình và sách giáo khoa;
+ BGH chỉ đạo thực hiện chương trình theo công văn số 9832/ BGD&ĐT - GDTH ngày 01 tháng 9 năm 2006 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình các môn học lớp 1, 2, 3, 4, 5.
+ BGH có kế hoạch chỉ đạo cụ thể chương trình dạy các tiết Hoạt động tập thể.
+ Giáo viên thực hiện đúng phân phối chương trình. Các nhóm chuyên môn thống nhất lịch dạy bù các ngày nghỉ à BGH kiểm tra sát sao.
+ Giáo viên tích cực học tập đổi mới phương pháp dạy và đã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào các giờ dạy.
1.2. Kết quả dạy: Tin học, ngoại ngữ (đánh giá các chương trình Tiếng Anh liên kết: Apollo; DynEd, Phonics, Bình Minh ...)
- Trường có 01 phòng Tin học với 48 máy tính và máy điều hoà đảm bảo cho học sinh thực hành 1-> 2 học sinh/máy.
- Trường có 03 giáo viên dạy Tiếng Anh (01 biên chế và 02 hợp đồng) và 01 giáo viên dạy Tin học. (01 biên chế).
- Thực hiện theo hướng dẫn 1761/HD-SGD&ĐT ngày 01/9/2004 về việc dạy học môn Ngoại ngữ và Tin học trên địa bàn Hà Nội.
- Thống nhất cụ thể chương trình dạy Tiếng Anh.
- Dạy Tin học theo chương trình của PGD& ĐT đã thống nhất.
- Kiểm tra đánh giá: Thực hiện theo quyết định số 30/2005/GD-BGD&ĐT ngày 30/9/2005.
- Nhà trường luôn tạo điều kiện để giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn, dự chuyên đề để nâng cao chuyên môn.
- Năm học 2015- 2016, nhà trường liên kết với 4 chương trình tiếng Anh Apollo; Dyned, Phonics, Bình Minh. Đánh giá từng chương trình tiếng Anh như sau:
- Tiếng Anh Phonics:
+ Ưu điểm:
- Phù hợp với học sinh khối 1,2 với hình ảnh và bài hát sinh động.
- Học sinh được học những kiến thức cơ bản về phát âm, các chữ cái.
- Lượng từ vựng phong phú và phù hợp với học sinh khối lớp 1,2.
- Học sinh có cơ hội giao tiếp và học với giáo viên nước ngoài, tăng khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh cũng như sự tự tin thông qua các hoạt động và trò chơi trên lớp.
- Có sự cập nhật và cải tiến trong việc học cũng như kiểm tra cho học sinh.
+ Hạn chế:
- Sách bài tập và sách học sinh chưa thống nhất nên khó củng cố kiến thức đã học.
- Ngoài ra cần hạn chế thêm lượng kiến thức, câu hỏi đối với học sinh khối 2, giúp học sinh có thể ghi nhớ tốt hơn một khối lượng kiến thức nhất định.
- Việc quản lý của chương trình chưa thực sự chuyên nghiệp, vẫn còn tình trạng giáo viên đến muộn chưa thông báo kịp thời cho nhà trường, giáo viên dạy không ổn định
- Cần nâng cao hơn nữa chất lượng của giáo viên nước ngoài để cải thiện chất lượng dạy và học của học sinh trong trường. Chất lượng giáo viên dạy chưa tốt -> học sinh nhàm chán.
- Tiếng Anh Bình Minh:
+ Ưu điểm:
- Giáo trình được biên soạn tương đối tốt cho cả giáo viên và học sinh.
- Hỗ trợ và củng cố kiến thức theo chương trình của Bộ Giáo Dục.
- Có những bài tập hay và bổ sung lượng từ vựng cho học sinh.
- Học sinh cũng có cơ hội được tăng khả năng nghe nói và giao tiếp với giáo viên người nước ngoài.
- Việc quản lý và có sự phối hợp với nhà trường trong việc kiểm soát chất lượng học tập của các khối lớp.
+ Hạn chế:
- Cần thêm thời gian trên lớp cho học sinh có thể luyện tập và cải thiện kỹ năng viết nhiều hơn nữa đặc biệt với khối lớp 4 và 5.
- Tiếng Anh Dyned:
+ Ưu điểm:
- Tăng cường và cải thiện khả năng nghe nói cũng như tạo sự tự tin trong giao tiếng bằng tiếng Anh với người nước ngoài.
- Học sinh nhiệt tình và hào hứng tham gia các hoạt động trên lớp.
- Học sinh có thời gian tự học và luyện tập trên máy với phần mềm hỗ trợ của chương trình Dyned
- Có các bài tập phân loại và thi nhanh và tương đối chính xác.
+ Hạn chế:
- Cần tăng thời gian để luyện tập kỹ năng viết và chữa bài tập cho học sinh nhiều hơn đặc biệt là khối lớp 4,5.
- Tăng thời gian để luyện tập kiến thức đã học và thực hành ngay trên phần mềm.
- Một số máy tính của chương trình còn gặp một số vấn đề trong quá trình khởi động cũng như học tập ảnh hưởng không nhỏ đến học sinh.
- Việc chương trình phải phải sử dụng mạng để vận hành cũng là mặt hạn chế khi đường truyền mạng gặp sự cố dẫn đến kết quả học tập của học sinh cũng bị ảnh hưởng.
- Công ty cần phối hợp hơn nữa với nhà trường trong việc quản lý và xử lý sự cố máy tính mạng kịp thời để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Tiếng Anh Apollo:
+ Ưu điểm:
- Học sinh được học kiến thức và từ vựng thông qua các bài hát vui nhộn, các trò chơi hấp dẫn trên lớp.
- Học sinh có sự tự tin trong giao tiếp với giáo viên bản xứ.
- Lớp học thân thiện.
+ Hạn chế:
- Nhân sự thay đổi nhiều.
- Giáo viên nước ngoài cần có sự điều chỉnh phù hợp với trình độ của học sinh trong trường.
- Lịch trình giảng dạy cũng cần có sự phù hợp với trình độ của học sinh trong trường hơn.
1.3. Kết quả dạy 2 buổi/ ngày: 100% học sinh học 2buổi/ ngày
1.4. Thực hiện dạy theo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng và điều chỉnh chương trình của Bộ GD-ĐT.
1.5. Triển khai dạy học tích hợp giáo dục môi trường; kĩ năng sống; nội dung giáo dục lịch sử địa phương; dạy học tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Triển khai dạy học tích hợp giáo dục môi trường; kĩ năng sống được lồng ghép trong tất cả các môn học, giờ học.
- Bám sát sự chỉ đạo của PGD, trường đã thực hiện dạy nội dung địa phương ở các môn như Đạo đức, Địa lý, Lịch sử.
- Kết hợp với môn Khoa học, Địa lý để truyền tải kiến thức; thông qua hoạt động tuyên truyền ngoài giờ lên lớp để giúp học sinh nắm bắt, hiểu và thực hiện tốt các nội dung trên.
1.8. Thực hiện đổi mới PPDH:
- 100% giáo viên thực hiện dạy PPBTNB. Tiêu biểu là các giáo viên: Mai Thanh Hòa, Trấn Thúy Hồng, Đinh Thị Hồng Quyến, Khúc Thu Hồng...
1.9. Thực hiện giáo dục NGLL:
Ngay từ buổi học nhiệm vụ năm học, BGH đã lên TKB thống nhất dạy lồng ghép các tiết giáo dục NGLL xen kẽ với các chủ đề của từng tháng như An toàn giao thông vào tháng 9, Quyền trẻ em vào tháng 10,...các khối lớp thực hiện nghiêm túc.
1.10. Thực hiện dạy bộ tài liệu “GDNS TLVM cho học sinh Hà Nội”
Ngay sau buổi khai giảng năm học mới, thực hiện sự chỉ đạo của SGD, PGD&ĐT Quận, BGH nhà trường đã hướng dẫn tất cả các khối lớp học bài đầu tiên của bộ tài liệu và tiếp tục dạy các bài ở các tuần kế tiếp. (Riêng lớp 1 tiếp tục dạy các bài còn lại đầu học kì 2). Sau khi học bộ tài liệu GDNSTLVM, ý thức của các em ngoan hơn, các em có nếp chào hỏi, đoàn kết bạn bè, lễ phép với người lớn tuổi, tích cực tham gia công tác từ thiện,...
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
2.1. Quản lý chuyên môn:
a- Thực hiện ba công khai trong trường học: Cơ sở vật chất, chất lượng, đội ngũ đạt Tốt.
b- Về quản lý chuyên môn: Hàng tháng kiểm tra đánh giá hồ sơ dự giờ đột xuất và báo trước.
c- Đánh giá việc chỉ đạo kiểm tra định kỳ, thường xuyên: Tổ chức ra đề, duyệt đề đúng quy trình, phân công coi chéo, chấm chéo, BGH kiểm tra việc chấm, chữa, vào điểm của GV.
d- Thực hiện công tác đánh giá, xếp loại học sinh: Căn cứ thông tư 30, GV đánh giá xếp loại HS và BGH kiểm tra việc thực hiện của GV.
Đ- Thực hiện công tác đánh giá, xếp loại giáo viên: Thực hiện công tác đánh giá xếp loại GV theo các văn bản của Bộ và Sở Giáo dục, căn cứ vào hiệu quả công tác, cuối mỗi học kì, cuối năm để xếp loại GV. Đánh giá chuẩn nghề nghiệp, đánh giá viên chức, đánh giá thi đua.
2.2. Thực hiện công tác đánh giá, xếp loại học sinh (Thực hiện đổi mới đánh giá HS theo TT 30; Ôn tập kiểm tra cuối năm; Triển khai thực hiện chủ trương ngân hàng đề, ra đề theo ma trận đề; Ra đề, duyệt đề đúng quy trình, kĩ thuật, thể thức; Thực hiện nghiệm thu và bàn giao chất lượng giáo dục học sinh)
3. Công tác giảng dạy:
- Kết quả xếp loại chuyên môn GV (trong biên chế) theo đánh giá của nhà trường:
Tổng số GV
|
Số GV được đánh giá
|
Xếp loại Giỏi
|
Xếp loại Khá
|
Xếp loại Đạt
|
Chưa đạt
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
28
|
26
|
12
|
46
|
14
|
54
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Kết quả các cuộc thi của GV:
Tên cuộc thi
|
Cấp trường
|
Cấp Quận
|
Cấp TP
|
Tham gia
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Tham gia
|
Đạt
|
Giải
|
Tham gia
|
Giải
|
Thi GVG
|
26 GV,
100%
|
12 GV,
46 %
|
14GV,
54 %
|
0 GV,
.... ...%
|
3 GV,
11,5 %
|
3 GV,
100%
|
|
.... GV,
...... .%
|
|
Thi GVG CĐ GDNSTLVM
|
4 GV,
15,3%
|
3 GV,
11,5%
|
1 GV,
2,15%
|
|
1 GV,
1,25%
|
Đạt
|
Ba
|
|
|
Sáng tác ca khúc
|
2 GV,
4,3 %
|
1GV, 2,15%
|
1GV,
2,15%
|
|
1 GV,
2,15 %
|
|
|
|
|
Thi tài năng duyên dáng
|
|
|
|
|
1GV,
2,15%
|
|
KK
|
|
|
Thi bài giảng Elearning
|
26,
100%
|
10 GV,
38,4%
|
16 GV,
61,6%
|
|
2GV,
4,3%
|
Đạt
|
C
|
|
|
Thi bóng bàn
|
|
|
|
|
1GV,
2,15%
|
Đạt
|
Nhất
|
1GV,
2,15%
|
Nhất
|
- Tổ chức chuyên đề
Cấp Trường
|
Cấp Quận
|
Cấp TP
|
Tổng
số
|
Chia ra
|
Số lượt GV dự
|
Số CĐ được tổ chức
|
Số lượt GV dự CĐ cấp Quận
|
Số CĐ được tổ chức
|
Số lượt GV dự các CĐ cấp TP
|
PPBTNB
|
PPMTĐM
|
VNEN
|
Khác
|
63
|
19
|
2
|
2
|
40
|
566
|
0
|
51
|
0
|
0
|
- Sử dụng ĐDDH; chỉ đạo thi TBDH tự làm:
+ Sử dụng ĐDDH:
Sử dụng ĐDDH
|
Mua sắm ĐDDH
|
Số ĐDDH làm thêm
|
Đánh giá việc quản lý ĐD, TBDH; hồ sơ phòng ĐDDH
|
Tổng số
tiết học
|
Số tiết GV
sử dụng ĐDDH
|
Tỉ lệ
|
Số ĐDDH mua thêm
|
Tổng số Kinh phí
|
21808
|
21464
|
98,5
|
198
|
15 604 000
|
29
|
- Sắp xếp đồ dùng khoa học, dễ tìm, dễ lấy.
- Hồ sơ sổ sách đầy đủ.
|
+ Tổ chức và tham gia thi TBDH tự làm:
Cấp trường
|
Cấp Quận
|
Cấp TP
|
Số SP
|
Giải A
|
Giải B
|
Giải C
|
Số SP
|
Giải C
|
Trưng bày
|
Sản phẩm
|
Giải
|
9
|
2
|
3
|
4
|
1
|
1
|
Giải C
|
|
|
- Việc triển khai ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy học:
GV sử dụng bài giảng điện tử trong năm học
|
Số GV sử dụng CNTT thành thạo
|
Số giáo án điện tử
|
Kho tư liệu dùng chung
|
Bài giảng E-learning
(trong năm học)
|
SL
|
Tỉ lệ
|
SL
|
Tỉ lệ
|
Số SP
|
Số SP
thi Quận
|
Kết quả
|
32
|
100
|
28
|
87,5
|
15630
|
9
|
32
|
2
|
2 giải C
|
- Kết quả các cuộc thi của học sinh:
Nội dung thi
|
Số học sinh được công nhận và đạt giải các cấp
|
Quận
|
Thành phố
|
Quốc gia
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
KK
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
KK
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
KK
|
Toán trên mạng bằng TV
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán trên mạng bằng TA
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Anh trên mạng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Olimpic TA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học trẻ không chuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội khoẻ Phù Đổng
|
|
2
|
5
|
|
1
(Cờ vua)
|
|
1
(Usu)
|
|
|
|
|
|
Sáng tạo TTN NĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ trách sao giỏi
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các cuộc thi vẽ (nêu rõ tên cuộc thi)
|
|
|
|
|
|
1(Sải cánh vươn cao)
|
|
|
|
|
|
|
=> So với 2014 -2015: Tăng (giảm) về số lượng, chất lượng, nguyên nhân ……
4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục của HS
* Kết quả đánh giá, xếp loại HS cuối năm: (tính theo tỉ lệ %)
Mức độ
|
Các môn học
|
Năng lực
|
Phẩm chất
|
Toán
|
TV
|
ĐĐ
|
TNXH
|
KH
|
LS&ĐL
|
AN
|
TD
|
MT
|
Tin
|
T.Anh
|
HT
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
CHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
|
10
|
100
|
100
|
CĐ
|
|
|
* Kết quả kiểm tra cuối năm học (tính theo tỉ lệ %):
Môn
|
Điểm 10
|
Điểm 9
|
Điểm 8
|
Điểm 7
|
Điểm 6
|
Điểm 5
|
Dưới 5
|
TV
|
20.6
|
51.4
|
10.8
|
8.6
|
2.6
|
0.3
|
0
|
Toán
|
47.5
|
40.5
|
5.4
|
3.4
|
1.7
|
1.4
|
0
|
Khoa học
|
71.1
|
21.1
|
5.2
|
1.9
|
0.7
|
|
|
LS&ĐL
|
61.1
|
27.4
|
7.4
|
2.6
|
1.1
|
0.4
|
|
Tin học
|
20.1
|
55.9
|
9.0
|
8.1
|
6.9
|
|
|
Tiếng Anh
|
41.2
|
38.2
|
8.1
|
5.0
|
5.5
|
2.1
|
|
* Kết quả khen thưởng HS cuối năm:
Khối
|
Số HS được đánh giá
|
Khen toàn diện
|
Khen từng mặt
|
HS hòa nhập
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
1
|
188
|
167
|
88,8
|
10
|
5,3
|
2
|
2
|
150
|
128
|
85,3
|
18
|
12
|
0
|
3
|
152
|
123
|
81
|
19
|
15,4
|
1
|
4
|
159
|
83
|
52,2
|
41
|
27,6
|
2
|
5
|
111
|
68
|
61,3
|
13
|
11,7
|
0
|
Toàn trường
|
760
|
569
|
74,9
|
101
|
13,3
|
5
|
* Đánh giá và kết luận về công tác giáo dục học sinh:
+ Ban giám hiệu quan tâm, luôn chỉ đạo sát sao các hoạt động chuyên môn trong nhà trường.
+ Giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn.
+ Đa số học sinh chăm học, tiếp thu được bài ngay tại lớp.
+ Chất lượng dạy và học tốt (HS khuyết tật có tiến bộ song còn chậm)
5. Các hoạt động giáo dục khác:
- Nêu các việc tham gia điểm phong trào của Quận:
+ Ngày 30 tháng 6 năm 2016, nhà trường tổ chức tốt lễ khánh thành và gắn biển công trình chào mừng trường Tiểu học Thạch Bàn B. Buổi lễ các cấp lãnh đạo ghi nhận và đánh giá cao.
+ Trường đăng cai tổ chức học nhiệm vụ năm học 2015- 2016 cho PGD.
- Triển khai tốt phong trào "Hát và sáng tác ca khúc cho thiếu nhi" đợt 2. Tên sản phẩm dự thi "Bình minh cho em" do cô giáo Nguyễn Thị Mĩ Linh- Giáo viên âm nhạc sáng tác. Tổ chức dạy hát tới 100% học sinh trong trường và luyện tập cho học sinh biểu diễn vào giờ chào cờ đầu tuần.
- Ngay từ đầu năm học, học sinh được luyện tập bài múa hát tập thể, Thể dục giữa giờ, múa tập thể bài dân vũ “Rửa tay”. Học sinh được luyện tập hàng tuần tạo hứng thú trong học tập.
- Tích cực tuyên truyền, nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, phổ biến giáo dục pháp luật, phòng chống tai nạn thương tích, việc thực hiện phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, thực hiện chỉ thị 01 giữ gìn vệ sinh văn minh đô thị, việc thực hiện nội dung hoạt động ngoài giờ lên lớp, việc đổi mới nội dung sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt lớp, tổ chức chuyên đề.
- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, giáo dục PCTNTT trong cán bộ, giáo viên, học sinh thông qua các hoạt động tuyên truyền trên hệ thống loa tại trường giờ ra chơi, trong tiết chào cờ đầu tuần. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các hình thức chuyên đề, giới thiệu sách và tài liệu pháp luật. Giáo viên, học sinh đọc sách pháp luật tại thư viện trường. Thực hiện tuyên truyền, cổ động về Ngày Pháp luật, treo băng rôn, áp phích, khẩu hiệu tại cổng trường với khẩu hiệu “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. Thực hiện giảng dạy tích hợp các bài giảng về ATGT, PCCC trong các giờ hoạt động tập thể, đạo đức theo chương trình của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện – học sinh tích cực” và chỉ thị 01 thực hiện nếp sống văn minh, thanh lịch. Thực hiện nghiêm túc Luật giao thông đặc biệt là việc đội mũ bảo hiểm đúng cách và đạt chuẩn khi tham gia giao thông. Nhà trường phối hợp với ủy ban phường đề ra biện pháp để xây dựng cảnh quan sư phạm trong và ngoài nhà trường luôn An toàn - sáng – xanh – sạch – đẹp. Không có học sinh vi phạm Luật giao thông. Không có hàng rong, biển quảng cáo rao vặt. Học sinh đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên xe máy cùng cha mẹ.
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp được đổi mới về nội dung và hình thức. Sinh hoạt dưới cờ mỗi tuần một chủ điểm, tham dự chuyên đề cấp Quận đầy đủ và tổ chức tại trường đúng lịch.
- Tổ chức tốt các trò chơi dân gian, múa hát tập thể, nhảy dân vũ, thi giao lưu văn nghệ, nói chuyện dưới cờ.
- Tổ chức chào cờ đầu tuần, các tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt sao theo chủ đề.
- Tuyên truyền và thực hiện các nội dung thiết thực kỷ niệm các ngày lễ như: 20/10, 20/11, 22/12, 26/3, 15/5
- Tuyên truyền công tác phòng chống dịch bệnh trong giai đoạn chuyển mùa: bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết; phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ: giám hiệu chỉ đạo kiểm tra xung quanh khu vực nhà trường.
- Số HS có hoàn cảnh khó khăn được quan tâm 5; Số HS hòa nhập 5, Số HS tự kỉ 0.
- Biện pháp: GV quan tâm đặc biệt tới những HS khó khăn, HS hòa nhập, nhận chăm sóc đỡ đầu 5 HS có hoàn cảnh khó khăn (tặng tiền học, đồng phục, sách vở...). Tặng quà cho HS nhân dịp khai giảng, 20/11 .. tiêu biểu là cô Thẩm Thị Miền, Nguyễn Thị Toan, Dương Thị Mạch, Lê Ánh Nguyệt Lệ, Nguyễn Thu Thảo, Lê Thị Thu Hà, Đinh Thu Hiền...
IV. Công tác quản lý:
1. Đánh giá kết quả xây dựng và triển khai thực hiện QCDC; thực hiện ba công khai, bốn kiểm tra; Việc thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, các quy định của Nhà nước, của pháp luật, của Ngành tại đơn vị
- Nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện quy chế dân chủ: Tốt.
- Chấp hành tốt mọi chủ trương đường lối của đảng của Nhà nước của pháp luật và ngành quy định.
- Cá nhân tiêu biểu được đề nghị tuyên dương trong việc thực hiện QCDC trong trường học là đ/c Thẩm Thị Miền – Hiệu trưởng nhà trường.
2. Tổng hợp kết quả kiểm tra, dự giờ:
Nội dung kiểm tra
|
Số tiết HT dự
|
Số tiết HP1 dự
|
Số tiết HP2 dự
|
Tổng số
|
Giỏi
(Tốt)
|
Khá
|
Đạt YC (TB)
|
Chưa đạt
(Yếu)
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Dự giờ GV
|
141
|
139
|
|
159
|
86
|
54.1
|
73
|
45.9
|
|
|
|
|
KT hồ sơ GV
|
|
|
|
29
|
20
|
69
|
9
|
31
|
|
|
|
|
KT NVSP nhà giáo
|
|
|
|
12
|
4
|
33.3
|
8
|
66.7
|
|
|
|
|
Phòng GD dự giờ
|
|
|
|
9
|
4
|
44,4
|
5
|
55,6
|
|
|
|
|
Đánh giá chất lượng đội ngũ qua kiểm tra đánh giá của BGH (chấp hành pháp luật, thực hiện QCCM, TT30, ĐMPP, ứng dụng CNTT, đạo đức nghề nghiệp, chất lượng giảng dạy, kết quả học tập của HS…):
- Biện pháp chỉ đạo thực hiện đổi mới đánh giá HS theo TT30 :
Đánh giá học sinh: Tổ chức hướng dẫn đánh giá học sinh theo TT30 trước mỗi tháng để giáo viên nắm bắt thực hiện.
- Chỉ đạo ôn tập kiểm tra giúp học sinh hệ thống lại kiến thức.
- SHCM: bàn kĩ, xây dựng kế hoạch ôn tập, Hiệu phó phụ trách đánh giá.
- Ra đề bám sát nội dung ôn tập, phân hóa đối tượng, theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn học, đảm bảo đúng quy trình ra đề, duyệt đề, không để lộ đề.
- Phân công coi, chấm chéo đảm bảo khách quan, trung thực.
- Tổ chức kiểm tra chéo để khắc phục lỗi sai (nếu có) đảm bảo đánh giá đúng thực chất học sinh.
3. Kết quả công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ GV
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ:
Số TT
|
Tên trường
|
Thời gian, địa điểm, tổ chức
|
Đối tượng tham gia
|
Số người tham gia
|
Đánh giá
kết quả bồi dưỡng
|
1
|
ĐH sư phạm Hà Nội
|
Thứ bảy và chủ nhật hàng tuần
|
GV
|
7
|
Tốt
|
|
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng theo chương trình, chuyên đề các cấp tổ chức:
Số TT
|
Tên chương trình, chuyên đề bồi dưỡng
|
Thời gian, địa điểm, cấp tổ chức
|
Đối tượng tham gia
|
Số lượng người tham gia
|
Số buổi tham gia
|
Đánh giá kết quả bồi dưỡng
|
Kiến nghị
|
1
|
Các chuyên đề cấp Quận
|
Trong năm học 2015- 2016
|
GH, GV
|
51
|
18
|
Tốt
|
|
2
|
Chuyên đề bồi dưỡng môn Toán
|
7/2015
|
GH, GV
|
10
|
2
|
Tốt
|
|
3
|
Chuyên đề bồi dưỡng môn TV
|
7/2015
|
GH, GV
|
10
|
1
|
Tốt
|
|
4
|
Bồi dưỡng công tác văn thư lưu trữ
|
7/2015
|
HT, VP
|
2
|
1
|
Tốt
|
|
5
|
Bồi dưỡng công tác phổ cập, xóa mù
|
7/2015
|
GH+ GV
|
5
|
1
|
Tốt
|
|
6
|
Bồi dưỡng viết SKKN
|
8/2015
|
GH + GV
|
5
|
1
|
Tốt
|
|
- Tự bồi dưỡng thường xuyên:
Số TT
|
Tên chương trình, chuyên đề tự bồi dưỡng
|
Thời gian, địa điểm, tổ chức
|
Đối tượng tham gia
|
Số lượng người tham gia
|
Số buổi tham gia
|
Đánh giá kết quả tự bồi dưỡng
|
Ghi chú
|
1
|
Bồi dưỡng CNTT
|
7/2015
|
CB, GV, NV
|
34
|
7
|
Tốt
|
|
2
|
Bồi dưỡng sử dụng bảng tương tác
|
11/2015
|
CB, GV, NV
|
40
|
7
|
Tốt
|
|
3
|
CĐ phổ biến viết SKKN
|
2/2016
|
CB, GV, NV
|
40
|
1
|
Tốt
|
|
4
|
CĐ giới thiệu mô hình trường học mới VNEN
|
2/2016
|
CB, GV, NV
|
40
|
1
|
Tốt
|
|
5
|
HD đánh giá, nhận xét học sinh theo thông tư 30
|
12/2015 và 5/2016
|
CB, GV, NV
|
40
|
3
|
Tốt
|
|
4. Công tác quản lý hành chính
- Đánh giá việc xây dựng kế hoạch, xây dựng và duyệt lịch công tác tháng, tuần của BGH và các nhân viên: Hàng tháng, hàng tuần, BGH và các nhân viên xây dựng kế hoạch, lịch công tác tháng, tuần vào cuối mỗi tháng và chiều thứ sáu hàng tuần để Hiệu trưởng duyệt.
- Đánh giá việc thực hiện công tác văn thư lưu trữ, ban hành văn bản theo thông tư 01/2011/TT- BNV: Công văn đi, đến, ban hành văn bản được thực hiện bài bản theo đúng hướng dẫn thông tư số 01/2011/TT-BNV
Số CB, NV được kiểm tra hồ sơ công việc 10
Trong đó xếp loại Tốt 6 (chiếm tỷ lệ 60%), loại Khá 4 (chiếm tỷ lệ 40%), không có loại Trung bình
5. Các biện pháp xây dựng và duy trì trường Chuẩn Quốc gia:
Trường mới được đầu tư xây mới với đầu đủ các phòng học, phòng chức năng. Mỗi phòng học đều có máy tính, máy chiếu và máy đa vật thể phục vụ dạy và học.
Tự đánh giá đạt các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia và đang trong lộ trình hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận vào tháng 6 /2016.
6. Công tác kiểm định chất lượng: Tự đánh giá tiến độ thực hiện, việc đăng ký KĐCL năm học 2015-2016 (Theo thông tư 42)
Tự đánh giá tiến độ thực hiện đảm bảo thời gian theo kế hoạch của Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục. Tự đánh giá KĐCL năm học 2015 – 2016: Đạt cấp độ 1.
7. Thực hiện công tác phổ cập giáo dục: Đánh giá việc thực hiện tiến độ, việc phối hợp với địa phương trong điều tra, tổng hợp, báo cáo.
+ Thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo về công tác tuyển sinh.
+ Phối hợp với địa phương làm tốt công tác tuyển sinh và phổ cập giáo dục, điều tra .
+ Sổ phổ cập, sổ đăng bộ vào sổ cập nhật. Sổ phổ cập đã vào xong số trẻ sinh đến tháng 5/2016 trên địa bản phường Thạch Bàn
+ Quan tâm chăm sóc học sinh khó khăn, khuyết tật để các em được hòa nhập. Có hồ sơ theo dõi riêng theo công văn số 9547/BGD& ĐT - GDTH ngày 13/10/2008.
+ Thực hiện đúng tiến độ, phối hợp tốt với địa phương trong điều tra phổ cập; Tổng hợp và nộp báo cáo về phòng GD, nhà trường được phòng GD đánh giá tốt về công tác phổ cập (phối hợp với địa phương làm tốt công tác phổ cập).
8. Công tác XHHGD; đầu tư, bảo quản, khai thác CSVC:
- Lập sổ theo dõi sử dụng, bảo quản.
- Giao nhiệm vụ cho giáo viên chủ nhiệm và giáo viên chuyên quản lí từng phòng theo phân công đầu năm
- Cử một nhân viên: Theo dõi, giám sát CSVC hỏng, sửa chữa.
8.1 Tổng số kinh phí có từ nguồn XHH: 78.850.000đ
- Quy trình thực hiện quỹ CMHS: Xây dựng dự toán thu – chi theo dự toán tài chính. => Có phiếu đề xuất, hóa đơn, giấy biên nhận khi thực chi => Đề nghị thanh toán.
- Đã sử dụng vào việc:
+ Bồi dưỡng học sinh tập luyện thi biểu diễn văn nghệ.
+ Chi thuê xe, bạt che nắng, mưa cho học sinh.
+ Chi thưởng học sinh tham gia cuộc thi các cấp.
+ Thăm hỏi học sinh ốm đau, tai nạn rủi ro.
8.2 Kết quả các hoạt động nhân đạo, từ thiện:
+ Số GV 46 Số HS 766 tham gia 100%
* Số tiền ủng hộ từng đợt:
+ Ủng hộ công nhân lao động ngành than, đồng bào Quảng Ninh khó khăn: 400 000đ
+ Ủng hộ các tỉnh miền Bắc bị mưa lũ cả giáo viên và học sinh: 13.990.000đ.
+ Mua tăm ủng hộ người mù 2 đợt: 7340 gói = 22.020.000đ
+ Ủng hộ người bị nhiễm HIV/AIDS: 1.000.000đ.
+ Ủng hộ quỹ vì người nghèo năm 2015: 2 450 000đ
+ Ủng hộ quỹ vì người nghèo của phường: 1.000.000đ.
+ Ủng hộ giáo dục vùng xâu, vùng xa, vùng khó khăn:1 700 000đ
+ Trợ cấp nạn nhân chất độc màu da cam từ tháng 6 -2015 đến tháng 6 - 2016: 150 000 đx 12 tháng = 1.800.000đ
+ Nhà trường trao số tiền Quận hỗ trợ cho 7 học sinh nghèo (Tiền đồng phục, ăn trưa, tiền chi phí học tập): 26.166.000đ
+ Tặng quà cho 7 học sinh nghèo nhân dịp Khai giảng, 20/11 trị giá: 4.250.000 đồng.
+ Tặng quà cho học sinh nghèo nhân dịp Tết Nguyên đán: 2 233 000đ
+ Ủng hộ quỹ "Vì Trường Sa thân yêu": 1 700 000đ
+ Ủng hộ quỹ nhân đạo của phường năm 2016: 1 500 000đ.
+ Ủng hộ thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn bằng vở viết (1439 quyển x 7000đ/ quyển): 10 073 000đ
+ Miễn các khoản tiền hàng tháng (mô hình, nước uống, quỹ đội, CSVC bán trú, tiếng Anh liên kết) cho học sinh 7 nghèo: 3.540.000 đ/ tháng x 5 tháng kì 1 = 17.700.000 đồng.
+ Miễn các khoản tiền hàng tháng (mô hình, nước uống, quỹ đội, CSVC bán trú, tiếng Anh liên kết) cho học sinh 5 nghèo: 3.540.000 đ/ tháng x 4 tháng kì 2 = 14.160.000 đồng.
Tổng số tiền của hoạt động nhân đạo, từ thiện trong năm học: 108.710.000đ
8.3 Mua sắm trang thiết bị và thư viện, chỉnh trang khung cảnh sư phạm:
- Các biện pháp chỉ đạo khai thác và sử dụng hiệu quả DDDH, phòng bộ môn:
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị, đồ dùng: 24.604.000đ.
- Kinh phí trồng cây xanh, sửa chữa nhỏ: 25.000.000đ.
- Kinh phí cho Thư viện:
+ Chỉ đạo và kết quả hoạt động thư viện của trường: Ngoài kinh phí quận đầu tư sách, đồ dùng, thiết bị, nhà trường bổ sung thêm sách ủng hộ thư viện, mua bổ sung sách truyên theo nhu cầu giáo viên và học sinh. Trang trí khẩu hiệu, biểu bảng với tổng kinh phí: 25.000.000 đ.
Hàng tháng, thư viện tổ chức giới thiệu sách mới theo chủ đề của từng tháng. Học sinh viết bài thu hoạch nộp vào cuối tháng để tổng tổ công tác thư viện tổng hợp thông báo kết quả vào buổi giới thiệu sách tháng kế tiếp.
9. Tự đánh giá về công tác bán trú, VSATTP; Y tế học đường, Phòng chống dịch bệnh; an ninh, an toàn trường học; phòng cháy, chữa cháy:
+ Công tác bán trú, vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Nhà trường có bếp nấu ăn, có hợp đồng với công ty Sao Việt – công ty có uy tín trong Quận Long Biên có tư cách pháp nhân, thành lập ban bán trú để quản lý, sáng có mặt từ 6h30’ kiểm tra số lượng, chất lượng thực phẩm.
- Giáo viên trực đến giao, nhận thực phẩm, kiểm tra chế biến, ghi sổ trực đầy đủ, nghiêm túc. Hàng ngày đều lấy ý kiến phản ánh về công tác phục vụ bán trú, ghi sổ trực để kịp thời điều chỉnh.
- Cử bảo vệ tham gia tập huấn công tác an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy theo công văn chỉ đạo của PGD.
- Tổ chức tập huấn PCCC cho 100% CB, GV, NV và học sinh toàn trường
- Mua bổ sung các thiết bị phục vụ công tác an ninh, PCCC như đèn chiếu xa cỡ lớn, ...
- Mua các trang thiết bị phục vụ công tác bán trú: 14.350.000đ.
- Tự đánh giá công tác bán trú: Tốt.
+ Công tác y tế học đường, phòng chống dịch bệnh:
- Trang thiết bị được đầu tư đầy đủ theo quy chuẩn.
- Tổ chức xúc miệng flo vào sáng thứ 5 hàng tuần.
- Cán bộ y tế chăm sóc sức khỏe và xứ lí ban đầu, phối hợp với GVCN và TPT làm tốt, không có hiện tượng đáng tiếc xảy ra.
- Thường xuyên tuyên truyền công tác phòng chống dịch bệnh trong giai đoạn chuyển mùa: bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết; Vi rút Zika...trong năm học rất ít học sinh của trường phải nghỉ học vì mắc các bệnh truyền nhiễm dưới nhiều hình thức: Băng zôn, khẩu hiệu, loa, phát thanh viên, dán bảng tin, đóng tiểu phẩm.
+ An ninh, an toàn trường học, phòng cháy chữa cháy:
- Cử bảo vệ tập huấn.
- Trang bị đèn chiếu xa.
- Phân công trực đảm bảo 24/24 đều có 2 bảo vệ trực.
- Chuyển các công văn có liên quan để thực hiện.
10. Đánh giá về việc thực hiên các văn bản thu chi
- Thực hiện thu đúng – thu đủ; thu chi đúng văn bản; không thu thêm bất kỳ một khoản nào khác ngoài quy định.
- Sử dụng tài chính đúng mục đích, bảo quản tốt cơ sở vật chất nhà trường.
11. Đánh giá công tác tuyên truyền và thực hiện các cuộc vận động lớn của Ngành, các chương trình của Quận uỷ
- Đánh giá việc triển khai thực hiện cuộc vân động và các phong trào thi đua của ngành như cuộc vân động Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Công đoàn và nhà trường phối kết hợp triển khai các cuộc vận động tới cán bộ, giáo viên, nhân viên vào buổi học nhiệm vụ đầu năm học.
- Tổ chức tọa đàm với chủ đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” bằng những việc làm cụ thể, thiết thực. 100% cán bộ giáo viên đăng kí chuẩn mực đạo đức Hồ Chí Minh. Cuối mỗi kì có sơ kết tuyên dương cá nhân điển hình thực hiện tốt chuẩn mực đăng kí.
- Tổ chức tuyên truyền thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Kết quả đạt được: Không có giáo viên nào vi phạm đạo đức nhà giáo, 100% CBGV có ý thức trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ. Có trách nhiệm và hoàn thành tốt công việc được giao. 100% cán bộ giáo viên thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức Hồ Chí Minh.
- Không sinh con thứ 3.
- Thực hiện An toàn giao thông, phòng chống cháy nổi, buôn bán người.
- Tiếp tục triển khai thực hiện thông tư 30/2014: Phát hướng dẫn và chức tập huấn cho tới 100% giáo viên toàn trường. BGH dự sinh hoạt chuyên môn bàn cách thực hiện; Kiểm tra vở 100% số vở tập viết và tập làm văn, Chính tả; Kiểm tra 100% số sổ theo dõi chất lượng; Kiểm tra qua dự giờ 100% giáo viên về nhận xét bằng lời và nhận xét vào vở ghi; Kiểm tra góp ý và tư vấn, tháo gớ vướng mắc để giáo viên thực hiện. Kết quả 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc Thông tư 30, đánh giá đúng và thường xuyên.
+ Chỉ thị 03-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa XI) về “Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm 2015
+ Chương trình 07-CTr/QU của Quận uỷ Long Biên về “Tập trung xây dựng nếp sống văn minh đô thị” và thực hiện chỉ thị 01/CT-UB về thực hiện “Năm trật tự văn minh đô thị” 2015.
- BGH đã xây dựng và triển khai tới 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên kế hoạch thực hiện chỉ thị 03 năm 2016, chương trình 02 của Quận ủy Long Biên khóa III.
- Các gương tiêu biểu trong phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành và các chương trình của quận là: Đ/c Thẩm Thị Miền, Đinh Thị Hồng Quyến, Nguyễn Thị Bích Loan, Mai Thanh Hòa, Tôn Thị Diệu Thúy, Dương Xuân Hằng.
12. Đánh giá việc tổ chức các phong trào thi đua trong năm học:
- Chi bộ nhà trường cùng BGH phối hợp với công đoàn tổ chức cho 100% CBGVNV đăng kí thực hiện các chuẩn mực đạo đức và các việc làm cụ thể thực hiện Chỉ thị 03, yêu cầu thực hiện nghiêm túc những chuẩn mực đạo đức lối sống của cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục quận Long Biên học tập và làm theo tư tưởng đạo đức của Bác.
- Công tác "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; thi đua "Mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo" được tổ chức và triển khai với nhiều nội dung phong phú, đặc biệt quan tâm đến giáo dục kĩ năng sống, đổi mới dạy học, đánh giá học sinh, chú ý tới môi trường sư phạm.
- Đoàn viên công đoàn nhà trường kí cam kết và thực hiện nội dung xây dựng nếp sống văn minh đô thị trong trường học. Nhà trường được đánh giá xuất sắc trong công tác tuyên truyền và triển khai thực hiện. Công tác học tập nâng cao trình độ bồi dưỡng chuyên môn theo chương trình 04 của Quận uỷ đã đi sâu vào chất lượng và hiệu quả.
- Tích cực tham gia nhiều hoạt động cho phường, quận, Thành phố: tham gia đại hội thể dục thể thao do phường tổ chức; tổ chức đăng cai khai mạc và thi đấu cầu lông do công đoàn ngành tổ chức,...
- Bám sát 15 chỉ tiêu thi đua PGD giao và đạt 91,75 điểm. Đó là một sự nỗ lực, cố gắng rất cao.
* Đánh giá và kết luận chung về công tác quản lý:
- BGH thực hiện phân công rõ người, rõ việc; quản lí bằng quy chế, điều hành bằng kế hoạch và đánh giá bằng thi đua. Xây dựng tập thể đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và các quy định của ngành.
- Thực hiện quản lí nề nếp, kỉ cương chặt chẽ, đảm bảo ngày giờ công lao động và chuyên môn. Quản lí và chỉ đạo nghiêm túc về thực hiện kiểm tra giám sát các hoạt động.
- Nghiêm túc thực hiện qui định về quản lý dạy thêm học thêm, thực hiện công tác thu chi tài chính công khai minh bạch, thực hiện 3 công khai 4 kiểm tra đúng quy định.
- Quy chế dân chủ được đảm bảo công khai, thực chất, không có hiện tượng đơn thư khiếu nại, đảm bảo sự đoàn kết nhất trí cao trong tập thể lãnh đạo và giáo viên nhà trường.
V. Kết quả đánh giá xếp loại thi đua của CB,GV, NV và nhà trường:
1. Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn: Xuất sắc
2. Đánh giá, xếp loại Phó Hiệu trưởng theo Chuẩn: Khá
3. Đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn: Xuất sắc: 11; Khá: 21.
4. Đánh giá, xếp loại công chức, viên chức: Xuất sắc: 11; Khá: 21.
5. Số CSTĐ cấp cơ sở: 05, Số LĐTT: 32.
6. Đề nghị danh hiệu thi đua của trường:
- Kết quả đánh giá điểm thi đua theo bảng điểm của PGD&ĐT: 91,75/100đ
- Tự Xếp loại danh hiệu thi đua nhà trường: Tập thể Lao động Tiên tiến cấp Quận.
VI. Kết luận chung:
1. Đánh giá kết quả thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của nhà trường năm học 2015 -2016 (theo kế hoạch số 279 /KH-UBND ngày 02/10/2015 của UBND quận Long Biên)
- Nhà trường triển khai nhân rộng hiệu quả PP dạy học mới: PP bàn tay nặn bột, PP dạy mỹ thuật và Mô hình trường học mới VNEN. Thực hiện tốt đổi mới Đánh giá HS tiểu học theo Thông tư 30; giữ vững chất lượng đại trà; Phong trào học sinh giỏi, GVDG.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2015-2016 của ngành GD&ĐT.Tiếp tục triển khai hiệu quả Website của Phòng GD&ĐT; duy trì kết nối Internet; sử dụng hiệu quả các phần mềm (EMIS - quản lý học sinh; PMIS - quản lý nhân sự; MSA - quản lý tài chính; ESCHOOL - quản lý điểm và sổ liên lạc điện tử giữa gia đình và nhà trường); sử dụng phần mềm theo dõi, thống kê, báo cáo. Khuyến khích GV sử dụng phần mềm xây dựng bài giảng Elearning trong đổi mới PP dạy – học và các hoạt động khác; Nâng cao chất lượng khai thác phần mềm quản lý tài sản tại 100% các trường. Khai thác, sử dụng hiệu quả phần mềm Phổ cập.
- Đăng kí danh hiệu thư viện Tiên tiến (vượt qua đăng kí đạt Chuẩn)
- Tổ chức phổ biến và áp dụng SKKN tiên tiến vào công tác quản lí, giảng dạy.
- Tổ chức các kì thi dành cho học sinh nghiêm túc đúng quy chế. Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển sinh đầu cấp đảm bảo phân tuyến phù hợp; tuyển sinh đúng tuyến được giao.
- 100% CBGVNV thực hiện tốt các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; tổ chức học tập Nghị quyết 29-NQ/TW của BCH Trung ương khóa XI về Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo. Tổ chức thực hiện Chỉ thị 03/CT-TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với phong trào “Xây dựng nhà trường văn hóa, nhà giáo mẫu mực, học sinh thanh lịch”. Thực hiện văn minh đô thị trong trường học.
- Công đoàn quan tâm đời sống, đảm bảo chế độ chính sách, quyền lợi hợp pháp cho đoàn viên công đoàn; bồi dưỡng trình độ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống cho đoàn viên. Chú trọng công tác phát triển Đảng, kết nạp từ 1 Đảng viên/năm. Không có đơn thư vượt cấp hoặc khiếu kiện kéo dài trong đoàn viên công đoàn.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội bộ năm 2015-2016. Thường xuyên kiểm tra hành chính và kiểm tra chuyên ngành; kiểm tra chuyên môn 25% số giáo viên. Thực hiện công tác tuyển sinh, thu – chi; dạy thêm học thêm. Kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm, kịp thời sai phạm trong việc dạy thêm học thêm, quản lý thu – chi, thực hiện chế độ chính sách cho CBGVNV.
- Tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất nhà trường theo hướng đồng bộ, hiện đại. Tập trung thực hiện công nhận trường chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Tổ chức quán triệt Nghị quyết TW 8 Khoá XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục; Nghị quyết TW 9 Khoá XI về xây dựng văn hoá, con người Việt Nam cho 100% cán bộ, giáo viên. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng vị trí việc làm năm 2015-2016 theo yêu cầu của chương trình cải cách hành chính của Quận ủy Long Biên khóa III- Nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ. Xây dựng, triển khai kế hoạch, quy chế công tác VTLT; Chú trọng kiểm tra việc thực hiện quy tình soạn thảo, thể thức văn bản ban hành, xử lý văn bản đi đến, quản lý sử dụng con dấu, kho lưu trữ, lập hồ sơ công việc; đăng ký công văn đi, đến; ƯDCNTT vào công tác tìm kiếm, khai thác tài liệu lưu trữ. Nộp báo cáo đúng thời gian quy định.
- Tiếp tục thực hiện năm trật tự văn minh đô thị gắn với xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: Xây dựng trường Sáng-xanh-sạch-đẹp; “Cổng trường an toàn”. Tỉ lệ học sinh tham gia bảo hiểm y tế: 99.1%, trường đạt trường học an toàn. Thực hiện hiệu quả công tác y tế học đường. Tổ chức hiệu quả các hoạt động: “Giáo dục nếp sống Thanh lịch -Văn minh”, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật cho HS. 100% Học sinh thực hiện Đội mũ bảo hiểm đảm bảo chất lượng khi đi xe đạp điện, khi cùng bố mẹ tham gia giao thông bằng xe máy.
2. Đánh giá những điểm mạnh của nhà trường (có so sánh với năm học trước)
- Các hoạt động diễn ra đúng kế hoạch.
- Học sinh ngoan có nề nếp, không có học sinh cá biệt.
- Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Phong trào dạy và học sôi nổi, hào hứng, GV thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, tích cực ứng dụng CNTT trong dạy và học. Bước đầu thi giáo viên dạy thanh lịch văn minh cấp Quận đạt Giải Ba
- Công tác khai thác và bảo quản cơ sở vật chất tốt
- Mũi nhọn học sinh thi HKPĐ, giải toán qua mạng kết quả cao.
- Công tác từ thiện Tốt.
- Công tác giữ gìn vệ sinh khung cảnh sư phạm, công tác bán trú: Tốt.
3. Đánh giá những điểm còn tồn tại
- Nhà trường cần phấn đấu nhiều hơn nữa để có giáo viên thi cấp Quận đạt giải cao hơn.
- Quan tâm bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh để bồi dưỡng học sinh đạt giải.
4. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
Các kết quả đạt được như trên của nhà trường là nhờ các yếu tố sau:
- Hiệu trưởng có kinh nghiệm, nhiệt huyết
- Một số giáo viên có kinh nghiệm, nhiệt tình, biết phối hợp đồng nghiệp để tổ chức bồi dưỡng học sinh đạt kết quả tốt.
- Nhà trường phối hợp với phụ huynh trong các hoạt động nên đạt kết quả cao.
5. Đề xuất và kiến nghị:
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- CB, GV, NV (để t/h);
- Lưu VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
Thẩm Thị Miền
|